– Công thức phân tử: CH2Cl2
– Khối lượng phân tử: 84.93 g/mol
– Ngoại quan: Chất lỏng không màu
– Tỉ trọng: 1.33 g/cm3
– Nhiệt độ đông đặc: -96.7oC
– Nhiệt độ sôi: 39.6oC
– Điểm tự phát cháy: 556oC
– Tính tan trong nước ở 20oC: 13 g/l
– Áp suất hơi: 47 kPa (ở 20oC)
– Độ nhớt: 0.437cP (ở 20oC)
2. Điều chế
MC được sản xuất bằng cách cho Methane hoặc Methyl Chloride phản ứng với khí Chlor ở nhiệt độ 400-500oC. Ở nhiệt độ này cả Methane và Methyl Chloride phản ứng và cho ra những hợp chất chlor hóa sau:
CH 4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl
CH3 + Cl2 -> CH2Cl2 + HCl
CH2 + Cl2 -> CHCl3 + HCl
CH3 + Cl2 -> CCl4 + HCl
Sản phẩm của quá trình này gồm Methyl Chloride, Dichloromethane, Chloroform, và Carbon tetrachloride. Các hợp chất này sau đó được tách bằng quá trình chưng cất.
3. Ứng dụng
Do đặc tính dễ bay hơi và hòa tan được trong nhiều dung môi hữu cơ nên MC được dùng trong nhiều lĩnh vực.
– Dùng làm chất tẩy sơn, tẩy dầu mỡ.
– Trong ngành công nghiệp thực phẩm, MC được dùng để ly trích caffein trong cafe và trà.
– Do đặc tính dễ bay hơi nên MC được sử dụng trong sơn xịt và chất thổi PU foam
– Do nhiệt độ sôi thấp nên MC còn có chức năng như một “động cơ nhiệt”, có nghĩa có thể tạo ra sự chuyển động ở nhiệt độ thường. Một ví dụ điển hình là đồ chơi Chim uống bia. Đồ chơi này hoạt động ở nhiệt độ thường dưới tác động của hơi MC.
– Được sử dụng trong hàn nhựa ví dụ như nó được dùng để hàn những vỏ ngoài của các thiết bị đo điện.
– Dùng trong công nghiệp in trên đồ may mặc
– Dùng trong thuốc xịt muỗi
– Dùng làm chất tẩy rửa trong nhà máy sản xuất giầy da
– Dùng trong sản xuất mút xốp
– Dùng trong sản xuất keo khô liền